Dịch vụ công bố an toàn thực phẩm
Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến và bảo quản. Theo Điều 6 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh thực phẩm quy định Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bốan toàn thực phẩm hoặc tự công bố thực phẩm.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
– Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều luật an toàn thực phẩm
II. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
Tùy mỗi loại thực phẩm sẽ tiến hành tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác nhau như:
– Cục an toàn thực phẩm – Bộ y tế: Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
– Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm – Sở y tế: nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, dụng cụ vật liệu bao gói….
– Sở công thương: bánh, mứt, kẹo, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tính bột…
– Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản – Sở nông nghiệp: ngũ cốc, thịt, sản phẩm rau, củ, quả, chè, cà phê…
III. ĐIỀU KIỆN CÔNG BỐAN TOÀN THỰC PHẨM
– Có ngành nghề kinh doanh thực phẩm chức năng/thực phẩm
– Các sản phẩm được Tự công bố gồm:
- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
- Phụ gia thực phẩm
- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
– Các sản phẩm bắt buộc phải đăng ký bản công bố sản phẩm
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dành cho chế độ ăn đặc biệt
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng Bộ y tế quy định
IV. HỒ SƠ CÔNG BỐAN TOÀN THỰC PHẨM
Thủ tục Tự công bố hoặc đăng ký bản công bô đều yêu cầu hồ sơ khác nhau. Vì vậy trước tiên bạn phải xác định sản phẩm bên mình là thuộc trường hợp tự công bố hay đăng ký bản công bố
1. Hồ sơ Đăng ký bản công bố
- Bản công bố sản phẩm
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do(Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (Trường hợp thực phẩm chức năng nhập khẩu)
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt(GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
- Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến
2. Hồ sơ tự công bố thực phẩm
- Bản tự công bố thực phẩm
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
LƯU Ý: Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
V. PHÍ NHÀ NƯỚC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phí nhà nước:
- Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm: 1.500.000 VNĐ / Sản phẩm
- Thủ tục tự công bố thực phẩm: 0 VNĐ
2. Thời gian thực hiện:
- Thủ tục đăng ký bản công bố: 20-30 ngày làm việc (Không tính thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ)
- Thủ tục tự công bố: 5-7 ngày làm việc (Không tính thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ)
VI. CÔNG VIỆC LUẬT GIA NGHIÊM THỰC HIỆN
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện Thủ tục công bố an toàn thực phẩm
- Kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện đầy đủ và đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Đại diện và thực hiện thủ tục cho khách hàng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu cần thiết để thực hiện thực hiện thủ tục công bố an toàn thực phẩm
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ , theo dõi và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đồng thời xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép (nếu có)
- Đại diện cho khách hàng giao dịch với cơ quan nhà nước trong quá trình đề nghị cấp giấy phép và kịp thời thông báo cho quý khách hàng;
- Khiếu nại quyết định từ chối cấp bản đăng ký công bố an toàn thực phẩm (Nếu có);
VII. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Câu 1: Công ty tôi nhập sản phẩm Hạt được đóng gói sẵn về để kinh doanh. Giờ công ty tôi muốn thực hiện thủ tục Tự công bố sản phẩm nhưng trước khi tự công bố Công ty tôi có cần xin giấy phép cư sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm không ? Mong công ty giải đáp. Mây – Yên Bái
Trả lời: Chào chị Mây, công ty xin giải đáp thắc mắc của chị như sau:
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Nhà hàng trong khách sạn;
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Kinh doanh thức ăn đường phố;
- Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Như vậy sản phẩm hạt bên chị là sản phẩm bao gói sẵn thì không cần xin giây chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trước khi Tự công bố chị nhé
Câu 2: “Chúng tôi đã kiểm nghiệm sản phẩm trước khi tiến hành Tự công bố. Trên bản kiểm nghiệm tên sản phẩm là “ Hạt hạnh nhân” Nhưng bên tôi muốn Tự công bố sản phẩm đó với tên “ Hạt hạnh nhân rang muối” Như vậy thì có được không “ Mong công ty giải đáp
Trả lời: Trường hợp như của anh/chị thì mình cần liên hệ đến Trung tâm kiểm nghiệm trước đó để tiến hành thay đổi tên Mẫu thành “Hạnh nhân rang muối” để hồ sơ công bố được đồng nhất anh/chị nhé.
Câu 3: Tôi ở Hà Nội muốn kiểm nghiệm sản phẩm để tiến hành thủ tục công bố. Nhưng tôi không biết kiểm nghiệm ở đâu để đạt tiêu chuẩn ? Mong công ty giải đáp
Trả lời: Anh/chị mang sản phẩm bên mình đến phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế. Ở Hà Nội anh/chị có thế mang đến các trung tâm như: Viện kiểm nghiệm An toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia; Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1 (Quatest 1)….Trân trọng./.
Trên đây là tư vấn của Luật Gia Nghiêm liên quan đến Dịch vụ công bố an toàn thực phẩm. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ tới Luật Gia Nghiêm để được hướng dẫn, giải quyết.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline: 0931.786.255 – 0982.925.255 để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ trọn gói
[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]
Bài viết liên quan